
GIỚI TỪ (PREPOSITIONS) – TỪ LOẠI QUAN TRỌNG KHÓ CÓ THỂ THIẾU TRONG TIẾNG ANH
Giới từ trong tiếng Anh xuất hiện ở hầu hết các câu nói tiếng Anh, bất kể là tiếng Anh giao tiếp hay học thuật. Hãy cùng RES tìm hiểu từ loại này nhé!
1. Khái niệm
Giới từ là từ hay cụm từ thường được dùng trước danh từ hay đại từ để chỉ mối liên hệ giữa các từ này với các thành phần khác trong câu.

Ví dụ:
I went into the room. (“The room” là tân ngữ của giới từ “into”)
I was sitting in the room at that time. (“The room” là tân ngữ của giới từ “in”)
2. Các loại giới từ
PREPOSITIONS OF TIME: (Giới từ chỉ thời gi n)
- On
On Sunday (morning) / 25th April / New Year‘s Day …
On holiday / business / duty / a trip / an excursion / fire / sale / a diet…
- In
In April / 1980
In summer / spring / autumn / winter
In five minutes / a few days / two years
In the morning / afternoon / evening
- At
At 8 o‘clock / the weekend / night / Christmas
At the end of… / at the age of
- From… to…
From 1977 to 1985
- Since
Since 1985 / Monday / 2 o‘clock
- For
For three days / a long time / one hour.
PREPOSITIONS OF PLACE: (Giới từ chỉ n i chốn, đị điểm)
- On
On a table / a wall / a bus / a train / a plane / the floor / a horse / television / the radio / the telephone
- In
In a garden / a park / a town / the water / my office / hospital / a car
In the middle of…
- At
At home / work / school / university / the station / the airport / a concert / a party / a football match
At 10 Pasteur Street
- By
By car / bus / plane (on foot)
By accident / chance: tính cờ, ngẫu nhiên
- For
For a walk / a swim / a drink
For breakfast / lunch / dinner
SOME OTHER PREPOSITIONS:
– From : từ … Ex: I am from Vietnam, I get the book from the man
– From … to …: từ … đến. Ex: From 4 o‘clock to 6 o‘clock; from my house to school
– Next to = near : ở cạnh Ex: I live near her house
– Behind : ở phìa sau Ex: the shop is behind the postoffice
– In front of : ở trước Ex: my house is in front of the school
– On : ở trên Ex:the book is on the table
– Under : ở dưới Ex: the pen is under the book
– In the middle of : ở giữa. Ex:the tree is in the middle of the yard
– In : ở trong Ex: he is in the room
– Out : ở ngoài Ex: he is out of the room
– Opposite : đối diện Ex: my house is opposite the shop
VERB + NOUN + PREP: (Động từ + danh từ + giới từ)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN QUA ĐIỆN THOẠI:
ĐĂNG KÝ TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ:
3. Hình thức giới từ
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with … | |
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ): | Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng ) -Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường ) -Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái ) |
3) Giới từ kép ( compound prepositions ): | Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below… |
4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): | According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) -Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh ) |
5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ : | -Because of ( bởi vì ) -By means of ( do, bằng cách) -In spite of (mặc dù) -In opposition to ( đối nghịch với ) -On account of ( bởi vì ) -In the place of ( thay vì ) -In the event of ( nếu mà ) _Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về) -With a view to ( với ý định để )_Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài) -For the shake of ( vì ) _Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn) -On behalf of ( thay mặt cho) _Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe) -In view of ( xét về ) _Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm ) -With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới) _Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. ) |
6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác: | At 7 o’clock ( o’ = of ): Lúc 7 giờ |

4. Vị trí của giới từ
Sau TO BE, trư | + THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. + I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm. |
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ. | + I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra! + I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè. |
Sau tính từ: | + I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài. + HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn. |
5. Một số sai lầm khi sử dụng giới từ
Lỗi sai | |
Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó | Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai. |
Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ: | Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay IN, trong khi đúng phải dùng ON. |
Bị tiếng Việt ảnh hưởng : | Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay WITH (với), trong khi câu đúng phải dùng TO. |
Hệ thống trường Anh Ngữ RES:
Hotline: 0979.043.610
Website: www.res.edu.vn
Email: [email protected]
Fanpage: https://www.facebook.com/LuyenThiIeltsSo1VietNam/
Youtube RES: https://www.youtube.com/channel/UCvPGjjh9HfvrF4UXIVyktDA
——————————————
* Hà Nội
330 Bà Triệu, Q.Hai Bà Trưng
89 Yên Lãng, Q.Đống Đa
29 Nguyễn Xiển, Q.Thanh Xuân
490 Nguyễn Văn Cừ, Q.Long Biên
16A1 Lê Đức Thọ, Mỹ Đình, Q.Nam Từ Liêm
251 Trần Đăng Ninh, Q.Cầu Giấy
445 Giải Phóng, Q.Thanh Xuân
91B Lý Nam Đế, Q.Hoàn Kiếm
Villa 2 BT15 -16 Huyndai, Q.Hà Đông
Park 2, Times City, 459 Minh Khai, Q.Hoàng Mai
* Bắc Ninh
686 Quốc lộ 1A, Đình Bảng, Từ Sơn
312 Trần Hưng Đạo, P.Đại Phúc, TP Bắc Ninh
* Hải Phòng
45 Trần Phú, Q.Ngô Quyền
* Quảng Ninh
118 Cao Thắng, Tổ 3, Khu 5, P.Trần Hưng Đạo, TP.Hạ Long
* Thanh Hóa
561 Bà Triệu, P.Đông Thọ, TP.Thanh Hóa
* Vinh
LK2 03-05 Chung Cư Quang Trung, TP.Vinh, Nghệ An
* Huế
30 Hùng Vương, P.Phú Nhuận
* Đà Nẵng
144 Nguyễn Tri Phương, Q.Thanh Khê
* Buôn Ma Thuột
238-240 Nguyễn Tất Thành, P Tân Lập, TP.Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk
* Nha Trang
102 Thống Nhất, P.Vạn Thắng, TP.Nha Trang
* Hồ Chí Minh:
280 Trần Não, Bình An, Q2
131 Cách Mạng Tháng Tám, P5, Q3
417 Lạc Long Quân, P5, Q11
99 Cộng Hòa, P4, Tân Bình
236 Đinh Bộ Lĩnh, P26, Bình Thạnh
14-16 Huỳnh Mẫn Đạt, P1, Q5
60 Nguyễn Thị Thập, Tân Phong, Q7
22 Trương Vĩnh Ký, Tân Thạnh, Tân Phú
366A17 Phan Văn Trị, P5, Gò Vấp
313 Nguyễn Văn Luông, P12, Q6
210 Hoàng Diệu 2, Linh Trung, Thủ Đức
89 Lê Thị Riêng, Thới An, Q12
* Biên Hòa
205 Phạm Văn Thuận, P. Tân Tiến, TP Biên Hòa, Đồng Nai
* Cần Thơ
35 đường 3/2, P. Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ
* Vũng Tàu
51 Bình Giã, Phường 8, TP Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu
* Bình Dương
8 Nguyễn Văn Tiết, KP4, P. Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương